Vì mẹ mong bé học hỏi tốt hơn, sẵn sàng ứng biến tương lai​

*So với các sản phẩm cho trẻ cùng độ tuổi, dựa trên khảo sát của Mintel từ 30/03/2022 đến 12/04/2022 trên cơ sở dữ liệu sản phẩm mới toàn cầu GPND, trong ngành hàng sữa công thức cho trẻ em và sữa cho trẻ đang tăng trưởng+ 1. Probiotic BB-12® cung cấp lợi khuẩn ( Chouraqui et al. 2004); HMO giúp 2. Tăng cường lợi khuẩn. 3. Giảm hại khuẩn. 4. Tăng cường hàng rào bảo vệ. 5. Điều hòa miễn dịch. 6. Trung hòa mầm bệnh ( Triantis et al. 2018, Yu et al. 2013, Thomson et al. 2018, Kong et al. 2019 and Cheng et al. 2020, Goehring et al. 2016, Hill et al 2021); Nucleotides giúp 7. Hỗ trợ tế bào T trưởng thành. 8. Tăng sản xuất 1 số loại kháng thể (Buck et al. 2004, Pickering et al. 1998); 9. Vitamin A, C, E giúp giảm ô xy hóa tế bào. 10. Vitamin D giúp tăng sản xuất tế bào miễn dịch (Maggini et al. 2018). 1. Triantis et al. 2018; 2. Chouraquil et al. 2004; 3. Pickering et al. 1998 (Nucleoties giúp tăng 1 số loại kháng thể).

Chúng tôi hiểu rằng dù mẹ có nỗ lực thế nào, vẫn sẽ khó tránh khỏi nhiều lần con nhiễm bệnh, đặc biệt là trong những năm tháng đầu đời.

Bởi giai đoạn ấy, con trẻ sẽ có những cái chạm đầu tiên trong đời.Và những cái chạm ấy tiềm ẩn nhiều rủi ro khi tiếp xúc với các loại vi khuẩn, vi rút…

Mặc dù điều này có thể giúp hệ miễn dịch non nớt của con được củng cố vì đã làm quenvà thích ứng với mầm bệnh, nhưng với trẻ có hệ miễn dịch kém, con sẽ bệnhthường xuyên hơn hoặc lâu hơn.

VẬY, NHÓM TRẺ NÀO CẦN MỘT NGUỒN DINH DƯỠNG TĂNG CƯỜNG ĐỂ CỦNG CỐ HỆ MIỄN DỊCH?

ĐỐI VỚI TRẺ CÓ HỆ MIỄN DỊCH KÉM, BỔ SUNG ĐÚNG LOẠI HMO
Ở HÀM LƯỢNG CAO GIÚP TĂNG CƯỜNG ĐỀ KHÁNG CHO TRẺ6

6. Sprenger et al. (2017). Trẻ sinh mổ có nguy cơ miễn dịch kém hơn trẻ sinh thường

TĂNG CƯỜNG ĐỀ KHÁNG VƯỢT TRỘI NHỜ
HMO, PROBIOTIC VÀ NUCLEOTIDES -
NHỮNG DƯỠNG CHẤT CÓ NHIỀU TRONG SỮA MẸ

1. Yu et al. (2013); 2. Thomson et al. (2018); 3. Mohan et al. (2006); 4. Merolla et al. (2000); 5. Yau et at. (2003); 6. Pickering et al. (1998)
^ Nucleotides nồng độ TPAN 72mg/L (công thức Similac Total Protection1 & 2). TPAN = total potentially available nucleotides
* Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng trên 69 trẻ sinh non sử dụng BB-12 hoặc giả dược trong 21 ngày. 3,04 x 107 probiotics trên 200ml/ khẩu phần # Báo cáo trong hội nghị N&G 2022

logo Similac Total Protection 4
CÔNG THỨC CÓ HÀM LƯỢNG 5HMOs CAO NHẤT TRÊN THẾ GIỚI*
ĐỒNG HÀNH CÙNG MẸ XÂY DỰNG HỆ MIỄN DỊCH KHỎE CHO BÉ
NGAY TỪ BƯỚC KHỞI ĐẦU.

PHÙ HỢP CHO TRẺ CÓ HỆ MIỄN DỊCH KÉM

*So với các sản phẩm cho trẻ cùng độ tuổi, dựa trên khảo sát của Mintel từ 30/03/2022 đến 12/04/2022 trên cơ sở dữ liệu sản phẩm mới toàn cầu GPND, trong ngành hàng sữa công thức cho trẻ em và sữa cho trẻ đang tăng trưởng ** Đề cập đến phản ứng của kháng thể huyết thanh đối với Haemophilus influenzae b. (Hib) # So với các công thức Similac khác dành cho trẻ 2 tuổi trở lên^ Hơn 10 dưỡng chất cho miễn dịch: vitamins A, B6, B12, C, D, E, đồng, acid folic, sắt, selen và kẽm. 1. Hill et al. (2021); 2. Male, Immunology. (2013); 3. Mohan et al. (2006) 4. Chouraqui et al. (2004); 5. Pickering et al. (1998); ++ 1. Probiotic BB-12® cung cấp lợi khuẩn (@ Chouraqui et al. 2004); HMO giúp 2. Tăng cường lợi khuẩn. 3. Giảm hại khuẩn. 4. Tăng cường hàng rào bảo vệ. 5. Điều hòa miễn dịch. 6. Trung hòa mầm bệnh (@ Triantis et al. 2018, Yu et al. 2013, Thomson et al. 2018, Kong et al. 2019 and Cheng et al. 2020, Goehring et al. 2016, Hill et al 2021); Nucleotides giúp 7. Hỗ trợ tế bào T trưởng thành. 8. Tăng sản xuất 1 số loại kháng thể (^^Buck et al. 2004, Pickering et al. 1998); 9. Vitamin A, C, E giúp giảm ô xy hóa tế bào. 10. Vitamin D giúp tăng sản xuất tế bào miễn dịch (Maggini et al. 2018).

Tùy thể trạng của mỗi bé, mẹ có thể lựa chọn các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung thích hợp cho con. Cùng tìm hiểu các dòng sản phẩm của Similac để đảm bảo cung cấp nguồn dinh dưỡng thích hợp nhất cho con mẹ nhé.

Sản phẩm nổi bật

THÀNH PHẦN: Sữa không béo, lactose, DẦU THỰC VẬT (^chứa: dầu hướng dương giàu oleic, dầu đậu nành, dầu dừa), phức hợp oligosaccharid (5 loại HMO: 2’-fucosyllactose, lacto-N-tetraose, 3- fucosyllactose, 6’-sialyllactose, 3’-sialyllactose), KHOÁNG CHẤT (tricanxi phosphat, canxi carbonat, kali citrat, kali hydroxit, natri clorid, sắt sulfat, kẽm sulfat, mangan sulfat, canxi clorid, magiê clorid, đồng sulfat, natri selenat, kali iodid), VITAMIN (acid ascorbic, niacinamid, RRR-α- tocopheryl acetat, canxi d-pantothenat, retinyl palmitat, thiamin hydroclorid, pyridoxin hydroclorid, riboflavin, acid folic, phylloquinon, d-biotin, cholecalciferol, cyanocobalamin), chất nhũ hóa lecithin đậu nành, acid docosahexaenoic (DHA), hương vani tổng hợp, cholin clorid, cholin bitartrat, taurin, NUCLEOTIDES (cytidin 5’-monophosphat, dinatri uridin 5’-monophosphat, adenosin 5’-monophosphat, dinatri guanosin 5’- monophosphat), acid arachidonic (AA), Bifidobacterium lactis BB-12®, ascorbyl palmitat, hỗn hợp tocopherol, CAROTENOID (lutein, β- caroten)
Vitamin E tự nhiên
BB-12: thương hiệu của Chr. Hansen

HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ SỬ DỤNG: Similac® Total Protection 4 khi pha với nước sẽ được một thức uống dinh dưỡng để hoàn thiện chế độ ăn hàng ngày của trẻ. Rửa tay và dụng cụ thật sạch trước khi pha. Vệ sinh tốt, sử dụng và bảo quản đúng cách rất quan trọng khi bạn chuẩn bị pha Similac® Total Protection 4 cho trẻ. Đun kỹ nước cho sôi, sau đó để nguội. Lường bằng muỗng đính kèm trong hộp sau đó dùng dao sạch gạt ngang. 1 muỗng Similac® Total Protection 4 được pha với 60 ml (2 fl oz) nước đun sôi để nguội. Khuấy đều cho hoà tan hoàn toàn. Nếu pha nhiều hơn một lần dùng thì lượng pha dư phải được bảo quản trong tủ lạnh ở 2–40C và dùng trong vòng 24 giờ. Khi cho trẻ uống, phải dùng trong vòng 1 giờ, đổ bỏ phần còn thừa.
Không dùng cho trẻ bị bệnh galactosemia.

CÁCH PHA CHUẨN: Mỗi muỗng gạt ngang bột Similac® Total Protection 4 gạt ngang pha với 60 ml (2 fl oz) nước hoặc 152,0 g bột pha với nước thành 1 lít.

BẢO QUẢN: Bảo quản hộp chưa mở nắp ở nhiệt độ phòng. Hộp đã mở nắp nên sử dụng trong vòng 3 tuần. Đậy nắp và bảo quản nơi khô mát (không cất trong tủ lạnh)

CẨN TRỌNG: Không dùng lò vi sóng để pha hay hâm nóng vì có thể gây bỏng.

LUU Ý: Similac® Total Protection 4 đã pha có thể uống bằng ly, hoặc trộn với ngũ cốc hay các thức ăn khác.

© 2021 Abbott
Kiểm tra ngày sản xuất (MFG) và hạn sử dụng (EXP) ở đáy hộp.

SỐ LẦN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG:

HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ SỬ DỤNG

Nếu bác sĩ có hướng dẫn về lượng dùng phù hợp cho trẻ, cần theo đúng hướng dẫn.

List No.: Y561B0 501-957-000
TCCS: 15/ABBOTT/2021

Sản xuất tại: Abbott Ireland, Cootehill, Co. Cavan, Ireland
A subsidiary of Abbott Laboratories, North Chicago, IL 60064, USA
Xuất xứ: Ai-len
Công bố bởi: VPĐD Abbott Laboratories GmbH, Tầng 7-8, tháp A, toà nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.

Logo

Nhập khẩu và phân phối bởi:
Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A (Việt Nam), Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Võ Thị Sáu, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh

Logo

ĐỊA CHỈ MUA HÀNG